Một thân hình đẹp, chuẩn là mơ ước của rất nhiều người, đặc biệt là chị em phụ nữ. Tuy nhiên, mỗi lứa tuổi đều có tiêu chuẩn riêng về chiều cao và cân nặng. Hãy cùng tìm hiểu chiều cao, cân nặng chuẩn của phụ nữ theo từng độ tuổi là bao nhiêu và các phương pháp để có được vóc dáng hoàn hảo nhé!
Chiều cao, cân nặng chuẩn của nữ theo độ tuổi
Cơ thể gầy hay béo, cân đối hay không được quyết định dựa trên 2 yếu tố: chiều cao và cân nặng. Vì vậy, chiều cao và cân nặng phải phù hợp. Dưới đây là biểu đồ chiều cao và cân nặng tiêu chuẩn của phụ nữ theo độ tuổi.
Biểu đồ chiều cao, cân nặng cho bé gái 0-10 tuổi
Năm | Phát triển bình thường | Suy dinh dưỡng | Thừa cân (kg) | ||
Chiều cao (cm) | trọng lượng (kg) | Chiều cao (cm) | trọng lượng (kg) | ||
Mới sinh | 49,1 | 3.2 | 45,4 | 2.4 | 4.2 |
1 tháng | 53,7 | 4.2 | 49,8 | 3.2 | 5,5 |
2 tháng | 57,1 | 5.1 | 53,0 | 3,9 | 6,6 |
3 tháng | 59,8 | 5,8 | 55,6 | 4,5 | 7,5 |
4 tháng | 62,1 | 6,4 | 57,8 | 5.0 | 8.2 |
5 tháng | 64,0 | 6,9 | 59,6 | 5,4 | 8,8 |
6 tháng | 65,7 | 7.3 | 61,2 | 5,7 | 9,3 |
7 tháng | 67,3 | 7,6 | 62,7 | 6.0 | 9,8 |
8 tháng | 68,7 | 7,9 | 64,0 | 6.3 | 10.2 |
9 tháng | 70,1 | 8.2 | 65,3 | 6,5 | 10,5 |
10 tháng | 71,5 | 8,5 | 66,5 | 6,7 | 10.9 |
11 tháng | 72,8 | 8,7 | 67,7 | 6,9 | 11.2 |
12 tháng | 74,0 | 8,9 | 68,9 | 7,0 | 11,5 |
15 tháng | 77,5 | 9,6 | 72,0 | 7,6 | 12,4 |
18 tháng | 80,7 | 10.2 | 74,9 | 8.1 | 13.2 |
21 tháng | 83,7 | 10.9 | 77,5 | 8,6 | 14.0 |
2 năm | 86,4 | 11,5 | 80,0 | 9,0 | 14.8 |
2,5 năm | 90,7 | 12.7 | 83,6 | 10,0 | 16,5 |
3 năm | 85,1 | 13.9 | 87,4 | 10.8 | 18.1 |
3,5 năm | 99,0 | 15,0 | 90,9 | 11.6 | 19.8 |
4 năm | 102,7 | 16.1 | 94,1 | 12.3 | 21,5 |
4,5 năm | 106,2 | 17.2 | 97,1 | 13.0 | 23,2 |
5 năm | 109,4 | 18.2 | 99,9 | 13,7 | 24,9 |
5,5 năm | 112,2 | 19.1 | 102,3 | 14.6 | 26,2 |
6 năm | 115,1 | 20.2 | 104,9 | 15.3 | 27,8 |
6,5 năm | 118,0 | 21.2 | 107,4 | 16.0 | 29,6 |
7 năm | 120,8 | 22,4 | 109,9 | 16,8 | 31,4 |
7,5 năm | 123,7 | 23,6 | 112,4 | 17,6 | 33,5 |
8 năm | 126,6 | 25,0 | 115,0 | 18,6 | 35,8 |
8,5 năm | 129,5 | 26,6 | 117,6 | 19.6 | 38,3 |
9 năm | 132,5 | 28,2 | 120,3 | 20.8 | 41,0 |
9,5 năm | 135,5 | 30,0 | 123,0 | 22.0 | 43,8 |
10 năm | 138,6 | 31,9 | 125,8 | 23.3 | 46,9 |
Chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ từ 10 đến 18 tuổi
Năm | Chiều cao (cm) | trọng lượng (kg) |
10 | 138,4 | 31,9 |
11 | 144,0 | 36,9 |
12 | 149,8 | 41,5 |
13 | 156,7 | 45,8 |
14 | 158,7 | 47,6 |
15 | 159,7 | 52,1 |
16 | 162,5 | 53,5 |
17 | 162,5 | 54,4 |
18 | 163,0 | 56,7 |
Chiều cao, cân nặng chuẩn của phụ nữ trưởng thành
Ví dụ, đối với một phụ nữ 20 tuổi cao 1m50 thì cân nặng tiêu chuẩn sẽ dao động trong khoảng từ 40 đến 47 kg.
Cách tính chiều cao, cân nặng tương ứng cho nữ
Tính theo chỉ số BMI
BMI là viết tắt của Body Mass Index, có nghĩa là chỉ số khối cơ thể. BMI là chỉ số được nhà khoa học người Bỉ Adolphe Quetelet giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1832. Hiểu biết về BMI giúp đánh giá sự cân bằng giữa cân nặng và chiều cao của một người.
BMI hoặc công thức chỉ số khối cơ thể tiêu chuẩn được tính bằng cách chia cân nặng cho bình phương chiều cao.
Trong đó:
- Trọng lượng được tính bằng kilôgam (kg)
- Chiều cao được tính bằng mét (m)
BMI được chia thành 5 cấp độ:
- BMI dưới 18,5: CÂN
- BMI từ 18,5 đến 24,9: CÂN BẰNG
- BMI từ 25 đến 29,9: Thừa cân (béo phì cấp độ 1)
- BMI từ 30 đến 34,9: Béo phì (béo phì cấp độ 2)
- BMI lớn hơn 35: Béo phì NGUY HIỂM (béo phì cấp độ 3)
Công thức tính chiều cao, cân nặng chuẩn của phụ nữ Việt Nam
Ngoài chỉ số BMI, nhiều cô gái còn áp dụng cách tính chiều cao, cân nặng của sao nữ Hàn Quốc hay châu Á. Tuy nhiên, bảng dữ liệu được Nam Việt Sport cung cấp ở trên vẫn là tiêu chí chính xác nhất để xác định vóc dáng của bạn có chuẩn hay không.
Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng công thức tính chiều cao, cân nặng chuẩn của phụ nữ Việt Nam như sau: Cân nặng = Chiều cao – X
Trong đó X là biến phụ thuộc vào độ cao nếu:
- Nữ cao từ 160 đến 170 cm: Cân nặng = Chiều cao – 105
- Phụ nữ cao trên 170 cm: Cân nặng = Chiều cao – 110
- Phụ nữ có số đo dưới 160 cm: Cân nặng = Chiều cao – 100
Xin lưu ý, với công thức này, sai số từ 3 đến 5 có thể được chấp nhận.
Những phương pháp giúp chị em đạt được chiều cao, cân nặng chuẩn
Yếu tố dinh dưỡng
Dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển cũng như duy trì chiều cao và cân nặng. Vì vậy, bữa ăn hàng ngày của bạn cần đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng:
- Protein – Protein (chiếm 10-15% tổng năng lượng)
- Carbohydrate – tinh bột (chiếm 60-65% tổng năng lượng)
- Chất béo – chất béo (chiếm 10% tổng năng lượng)
- Vitamin và các khoáng chất
Ngoài ra, để tăng trưởng nhanh và hiệu quả, thực đơn của bạn phải bổ sung các dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển của xương như canxi, collagen loại 2, vitamin D,…
Yếu tố luyện tập
Tập thể dục thường xuyên sẽ giúp sản sinh hormone tăng trưởng, từ đó thúc đẩy quá trình tăng chiều cao một cách hiệu quả.
Dưới đây là một số môn thể thao/bài tập giúp kéo dãn cột sống và sụn khớp để xương dài ra, từ đó cải thiện chiều cao:
- Chạy bộ
- Bóng rổ
- Bóng chuyền
- Nhảy dây
- Bơi lội
- Yoga
- Nhảy squat
- Rắn hổ mang
- Xoay trên dầm
- Bơi trên cạn
- tăng tốc
- Nhảy một chân tại chỗ
Thiết lập lối sống lành mạnh
- Ngủ đủ giấc và thiết lập một lịch trình sinh hoạt hợp lý. Hãy tạo thói quen đi ngủ sớm (khoảng 9 giờ tối) và dậy sớm (khoảng 6 giờ – 6 giờ 30 sáng).
- Tiếp xúc với ánh sáng mặt trời – nguồn vitamin D tự nhiên của cơ thể – trong 10 đến 15 phút mỗi ngày.
- Không sử dụng rượu, bia, các chất có cồn… để hạn chế lượng canxi trong cơ thể bị suy giảm.
- Không hút thuốc lá và các chất gây nghiện vì nicotin trong thuốc lá còn ngăn cản cơ thể sử dụng canxi.
- Hạn chế ăn thực phẩm nhiều đường và đồ uống có ga. Những thực phẩm này không chỉ ức chế khả năng sản xuất hormone tăng trưởng của cơ thể, từ đó cản trở sự phát triển về kích thước của cơ thể mà còn là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh béo phì và các bệnh liên quan khác.
Trên đây là thông tin chiều cao, cân nặng chuẩn của nữ được chúng tôi cung cấp. Hy vọng những chỉ số này có thể giúp bạn dễ dàng so sánh với tình trạng sức khỏe của chính mình, từ đó đưa ra chương trình ăn kiêng, tập luyện hợp lý để có được sức khỏe tốt và vóc dáng cân đối.